Có rất nhiều khách hàng muốn vận chuyển oto đã sử dụng hoặc ô tô mới về Việt Nam mà không biết thủ tục nhập khẩu như thế nào? Hãy tham khảo bài viết dưới đây của chúng tôi để bạn hiểu rõ hơn nhé.
1. Cá nhân có được nhập khẩu ô tô hay không?
Bestcargo xin được trả lời cá nhân được phép nhập khẩu ô tô, nếu thuộc các trường hợp sau:
Trường hợp 1: Người Việt Nam định cư tại nước ngoài là trí thức, chuyên gia, công nhân lành nghề về nước làm việc trong thời gian từ một năm trở lên theo lời mời của cơ quan Nhà nước Việt Nam.
Trường hợp 2: Chuyên gia nước ngoài tham gia quản lý và thực hiện các chương trình, dự án ODA tại Việt Nam đảm bảo điều kiện được tạm nhập khẩu xe ô tô, xe gắn máy quy định tại Quyết định số 119/2009/QĐ-TTg ngày 01/10/2009 của Thủ tướng Chính phủ.
Trường hợp 3: Tổ chức, cá nhân được nhập khẩu, tạm nhập khẩu xe ô tô, xe gắn máy theo quy định tại các Điều ước quốc tế mà Việt Nam đã ký kết hoặc gia nhập.
Trường hợp 4: Các đối tượng khác được nhập khẩu xe ô tô, xe gắn máy không nhằm mục đích thương mại (ví dụ như sử dụng, tặng cho) theo quy định của pháp luật có liên quan.
2. Chính sách thuế đối với hoạt động nhập khẩu ô tô cá nhân
Các loại thuế cá nhân nhập khẩu ô tô phải nộp khi nhập khẩu ô tô về Việt Nam là: thuế nhập khẩu, thuế giá trị gia tăng và, thuế tiêu thụ đặc biệt.
2.1.Thuế nhập khẩu:
Thuế nhập khẩu đối với trường hợp trên được quy định tại Nghị định 125/2017/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 122/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2016 của Chính phủ về Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi, Danh mục hàng hóa và mức thuế tuyệt đối, thuế hỗn hợp, thuế nhập khẩu ngoài hạn ngạch thuế quan.
– Từ ngày 1/1/2018:
Theo nội dung Hiệp định Thương mại hàng hóa ASEAN (ATIGA) được áp dụng thuế nhập khẩu xe ô tô từ các nước ASEAN sẽ giảm từ 30% về 0%, đây cũng là mức thuế thấp nhấp của thị trường ô tô nhập khẩu tại Việt Nam từ trước đến nay (trước năm 2018 là 30%) và từ ngoài khu vực là 70%.
2.2. Thuế Giá trị gia tăng
Theo quy định tại Điều 6, Điều 7 Luật thuế Giá trị gia tăng năm 2008 sửa đổi, bổ sung năm 2016. Cách tính thuế Giá trị gia tăng như sau:
Thuế giá trị gia tăng = (Giá nhập tại cửa khẩu + Thuế nhập khẩu + Thuế tiêu thụ đặc biệt) x Thuế suất thuế giá trị gia tăng
Theo quy định tại Điều 8 Luật thuế Giá trị gia tăng, thuế suất thuế giá trị gia tăng là 10%.
2.3. Thuế tiêu thụ đặc biệt:
Theo quy định tại Điều 5, Điều 6 Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt năm 2008 sửa đổi, bổ sung năm 2014, cách tính thuế tiêu thụ đặc biệt như sau:
Thuế tiêu thụ đặc biệt = (Giá nhập khẩu + Thuế nhập khẩu) x Thuế suất
Về thuế suất tiêu thụ đặc biệt áp dụng đối với xe ô tô, cần tham khảo các mức thuế suất được áp dụng tại Điều 7 Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt năm 2008 sửa đổi bổ sung năm 2014.
3. Thủ tục nhập khẩu xe ô tô cá nhân
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ cấp phép đề nghị cấp giấy phép nhập khẩu xe ô tô
Người nhập khẩu khẩu cần chuẩn bị 01 bộ hồ sơ, gồm các giấy tờ sau
Giấy phép nhập khẩu, tạm nhập khẩu xe ô tô, xe gắn máy: 02 bản chính.
Vận tải đơn hoặc các chứng từ vận tải khác có giá trị tương đương: 01 bản chụp;
Tờ khai hàng hóa nhập khẩu ban hành kèm theo Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/03/2015 của Bộ Tài chính quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu;
Giấy đăng ký kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới nhập khẩu (đối với ô tô): 01 bản chính;
Giấy ủy quyền của đối tượng được nhập khẩu ô tô ủy quyền cho tổ chức, cá nhân khác tại Việt Nam làm thủ tục nhập khẩu, tạm nhập khẩu xe (nếu có): 01 bản chính.
Bước 2: Nộp hồ sơ cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Cục Hải quan tỉnh, thành phố.
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Cục Hải quan tỉnh, thành phố.
Thời hạn giải quyết: 07 ngày kể từ ngày tiếp nhận đầy đủ hồ sơ.
Bước 3: Sau khi nhận được Giấy phép nhập khẩu xe ô tô đã qua sử dụng, cần chuẩn bị một hồ sơ nhập khẩu xe ô tô lên Chi cục Hải quan cửa khẩu. Hồ sơ gồm:
Giấy phép nhập khẩu xe ô tô: 02 bản chính;
Vận tải đơn hoặc các chứng từ vận tải khác có giá trị tương đương: 01 bản chụp;
Tờ khai hàng hóa nhập khẩu
Giấy đăng ký kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới nhập khẩu (đối với ô tô): 01 bản chính;
Giấy ủy quyền của bạn cho tổ chức, cá nhân khác tại Việt Nam làm thủ tục nhập khẩu xe (nếu có): 01 bản chính.
Nơi thực hiện thủ tục: Chi cục Hải quan cửa khẩu.
Bước 4: Nhận kết quả.
Trên đây là toàn bộ thông tin về nhập khẩu xe cá nhân – nhập khẩu ô tô cá nhân – cá nhân có được nhập khẩu ô tô – cá nhân có được nhập khẩu xe ô tô – thủ tục nhập khẩu ô tô cá nhân – thủ tục nhập khẩu xe ô tô cá nhân – cá nhân tự nhập khẩu ô tô – cá nhân nhập khẩu xe ô tô do ACC cung cấp.
Vận chuyển Việt Thái cam kết gửi tận tay người nhận nội địa và quốc tế, trước khi hàng được phát sẽ có nhân viên liên hệ trước và hẹn thời gian với người nhận. Đảm bảo thuận tiện nhất cho đối tác hay người thân của bạn, trường hợp hàng không đúng, rách, hỏng người nhận có quyền từ chối và khiếu nại với Vận chuyển Việt Nhật.
Lợi ích khi sử dụng dịch vụ của chúng tôi
Đội ngũ nhân viên uy tín, có kinh nghiệm, luôn sẵn sàng hỗ trợ và tư vấn cho khách hàng với bất kì thắc mắc nào.
Dịch vụ của Vận chuyển Việt Thái được xem là một trong những dịch vụ uy tín nhất Việt Nam hiện nay.
Vận chuyển Việt Thái đảm bảo vận chuyển hàng hóa nhanh chóng, đơn giản, đáp ứng tối đa nhu cầu của khách hàng.
Vận chuyển Việt Thái sở hữu nhiều chi nhánh trên khắp cả nước, thuận tiện cho quá trình chuyển phát nhanh của khách hàng.
Giá cước chuyển phát nhanh tại Vận chuyển Việt Thái luôn đảm bảo hợp lý, phù hợp với điều kiện của khách hàng.
Quá trình chuyển hàng hóa thực hiện minh bạch, nhanh chóng, giao hàng tận tay cho khách hàng.
Khách hàng được bồi thường 100% nếu có thất lạc hàng hóa xảy ra mà lỗi xuất phát từ Vận chuyển Việt Thái
Vận chuyển Việt Thái đảm bảo đa dạng hóa các loại mặt hàng mà khách hàng có thể gửi đi tối đa nhất.
Hãy liên hệ tới Hotline 093.456.2259 để chúng tôi tư vấn dịch vụ tốt nhất!